TÌM HIỂU VỀ THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC

Thời hạn sử dụng đất cũng là một trong những vấn đề quan trọng mà nhà đầu tư bất động sản cần quan tâm khi có ý định mua một thửa đất nào đó. Ở bài viết này, chúng tôi xin giải đáp những thông tin liên quan đến thời hạn sử dụng đất cho quý vị khách hàng đang quan tâm.

1/ Thời hạn sử dụng đất là gì?

Thời hạn sử dụng đất là gì? Đây là câu hỏi mà trước hết quý vị cần trả lời được để có cơ sở tìm hiểu về các vấn đề liên quan khác. Thời hạn sử dụng đất chính là khoảng thời gian mà người sử dụng được nhà nước giao đất để sử dụng phát triển kinh tế. Đó là một khoảng thời gian xác định được quy định theo Luật. Qua đó, Cơ quan nhà nước có thể dễ dàng thống nhất cách kiểm soát và quản lý người sử dụng đất trên phạm vi cả nước.

thoi-han-su-dung-dat

Không chỉ đối với các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà nhà đầu tư có ý định mua bất động sản cũng cần quan tâm đến thời hạn sử dụng đất. Hiểu rõ vấn đề này và thời hạn sử dụng đất để có kế hoạch phù hợp chính là điều mà quý khách hàng cần quan tâm để đảm bảo quyền lợi cho mình.

2/ Tìm hiểu quy định thời hạn sử dụng đất

Quy định về thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai như thế nào? Sau đây sẽ là thông tin giải đáp dành cho bạn.

thoi-han-su-dung-dat

– Sử dụng đất ổn định lâu dài
Trước hết sẽ là thông tin về đất được sử dụng ổn định lâu dài dựa theo Điều 125, Luật Đất Đai 2013 quy định:

“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.”

Như vậy, đất ở các trường hợp trên theo quy định của Luật Đất đai thì sẽ được sử dụng ổn định lâu dài.

– Sử dụng đất có thời hạn
Vậy thì đất có thời hạn sử dụng là sao? Những trường hợp nào thì đất sử dụng có thời hạn? Để giải đáp được thắc mắc này, chúng tôi xin trích dẫn Điều 126 Luật Đất đai 2013 cho quý vị được hiểu rõ:

“Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.

5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

– Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng
Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, đất có hạn dùng và đất sử dụng ổn định lâu dài đã được giải đáp. Vậy thì đối với đất đã chuyển mục đích sử dụng thì có thời hạn sử dụng như thế nào?

thoi-han-su-dung-dat

Tùy thuộc vào từng loại đất và mục đích chuyển đổi mà thời hạn sử dụng đất cũng sẽ có sự khác nhau nhất định. Điều 127 Luật Đất đai 2013 sẽ giúp bạn làm rõ thắc mắc trên, chúng tôi xin được trích dẫn tại đây để quý khách hàng được rõ.

“Điều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;

c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.

3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.”

– Thời hạn sử dụng đất khi chuyển nhượng
Một số nhà đầu tư thắc mắc vì không biết khi mình mua đất và đã được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng sẽ được tính như thế nào? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển nhượng được quy định trong Luật Đất Đai 2013 ra sao? Mời bạn cùng xem qua Điều thứ 128 của Luật này nhé!

“Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”

Như vậy, Kaiser Land đã cung cấp thông tin về thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất Đai 2013 cho từng trường hợp cụ thể ở phần này. Người sử dụng đất xem xét mình đang thuộc trường hợp nào để biết được thời hạn sử dụng đất của mình theo quy định của luật.

3/ FAQ – Một số thắc mắc liên quan khác

Xoay quanh vấn đề về thời hạn sử dụng đất, Kaiser Land có nhận được một số thắc mắc liên quan khác. Chúng tôi xin được giải đáp ngay sau đây.

– Đất hết hạn sử dụng có chuyển nhượng được không?
Khi đã hết thời hạn sử dụng đất, liệu có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hay không là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm. Vì đất nông nghiệp là đất có hạn sử dụng và được phép chuyển nhượng. Tuy nhiên, nếu đất đã hết hạn sử dụng thì không đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất Đai 2013, Điều 188, Khoản 1.

Cụ thể thì quy định như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Như vậy, căn cứ vào Điểm c, Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai 2013 thì đất hết hạn sử dụng không đủ điều kiện để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Làm gì khi thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ, sổ hồng hết hạn?
Khi thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng đã hết thì hộ gia đình hoặc cá nhân cần thực hiện quy trình xin gia hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu. Cụ thể thì quy định tại Khoản 1, Điều 126, Luật Đất Đai 2013 quy định như sau:

“Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.”

Bên cạnh đó, quý vị có thể tham khảo Khoản 2, Điều 74 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 thì:

“Điều 74. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.”

Như vậy, đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp thì không cần làm thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn mà vẫn tiếp tục được sử dụng đất với thời hạn là 50 năm.

Bên trên là thông tin về vấn đề thời hạn sử dụng đất và các vấn đề liên quan khác đã được Kaiser Land tư vấn. Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc nào liên quan có thể xem thêm các bài viết khác của chúng tôi hoặc liên hệ trực tiếp để nhân được hỗ trợ.

Bài viết tương tự

0936 792 868

Back To Top